Mực phủ UVC-GB
UVC-GB là loại mực phủ thích hợp dùng cho bảng mạch đơn,
….., có độ xuống mực tốt, do tốc độ lưỡi dao nhanh nên độ dính của mực sẽ không
đột nhiên hạ thấp, có thể cho việc in thủ công, nửa tự động và in tự động. Bề mặt
lớp phủ đều, không có bọt khí hay lỗ kim. Tốc độ cứng hoá nhanh, ……., có độ bám
dính, tính chịu nhiệt, tính cách điện và
tính hóa học tốt.
Đặc
tính kỹ thuật:
Mã hàng |
UVC-II-GB |
Màu sắc |
Màu xanh dương |
Độ dính
(Vt-04) |
100~200(25℃,dPa.S) |
Độ mịn |
≤12 µm |
Điều kiện
cứng hoá |
膜厚10-20µm,>1200mj/cm2 |
Tính chịu
nhiệt |
260 ± 5℃ x10 giây x 2 lần |
Tính
hoá chất |
10% dung dịch axit clohyđric ( tỷ lệ thể tích),
nhiệt độ trong nhà 30 phút không
thay đổi 5% dung dịch NaOH, nhiệt độ trong nhà 30
phút không thay đổi. |
Độ cứng
màn phủ (….) |
≥4H |
Độ bám
dính ( 3M …) |
100 / 100 (…) |
Tính
dung dịch |
…., nhiệt
độ trong nhà 6 giờ không thay đổi |
Tính
cách điện |
Trạng thái bình thường
≥1x1010Ω |
Áp lực…. |
≥20kV/mm |
Thời hạn
lưu trữ ổn định |
6 tháng ( 25℃, tránh sáng) |
Tính dễ
cháy |
UL94V-0 |
Đóng
gói |
1kg/thùng |
Những chú ý khi thao tác và sử dụng:
1. Những ảnh
hưởng liên quan đến bề mặt xử lý mạch đối với mực có thể phát huy tính năng của
nó, để bảo vệ bề mặt bảng mạch in, trước khi in phải vệ sinh sạch sẽ và không
có lớp oxy hóa, phải căn cứ theo độ ô nhiễm và rỉ sét của bề mặt kim loại cơ bản
và nguyên liệu cơ bản (hoặc trong cùng lúc) lựa chọn xử lý theo hoá học ăn mòn
nhẹ hoặc máy móc ma sát, đảm bảo trên bề mặt mạch sạch chất oxi hoá và dầu mỡ
hoặc những chất ô nhiễm khác. Sấy khô, tránh ngón tay tiếp xúc làm cho độ bám của
mực không tốt hoặc giảm tính cách điện và…..
2. Trước
khi sử dụng mực cần phải trộn đều (lắc) 5 ~ 10’, để yên 20 ~ 30’ để độ bám dính
của mực ổn định mới sử dụng.
3. Phải sử
dụng dung dịch chưa pha loãng, khi cần điều chỉnh độ dính, xin sử dụng dung môi
S-801.
4.
Sự khác biệt độ cứng hoá là tuỳ vào độ dày của
lớp phủ và hiệu quả của máy UV.
5.
Mực cần tránh nơi có tia cực tím để không biến
chất.
6.
Nơi làm việc cần có thiết bị thông gió tốt, nếu
nhiệt độ hơi cao hoặc hiệu quả thông gió không lý tưởng, thì kiến nghị đeo kính
bảo hộ để không kích thích quá độ đến mắt.
7.
Nếu không cẩn thận tiếp xúc với da hoặc mắt thì
dùng nước sạch rửa, chú ý không được sử dụng bất cứ dung dịch khác
Phân tích 1 số lỗi kỹ thường gặp và nguyên nhân:
1. Sản sinh
bọt khí |
1. Vấn đề
màn lưới |
Độ
giãn không đủ, tốc độ quá nhanh |
2. Vấn đề
mực in ấn |
Lưỡi
dao không đủ bén, thời gian để không đủ. |
|
3. Vấn đề
nguyên liệu |
Bề
mặt không sạch |
|
4. Vấn đề
mực in |
Độ
dính quá cao, dung dịch loãng không thích ứng, chất lượng mực |
|
2.Sản
sinh bọt bóng |
1. Vấn đề
trước khi xử lý công nghệ |
Trước
khi xử lý axit, liên quan đến nhiệt độ không đủ, bề mặt đồng oxi hoá, dòng nước
cuối cùng không xử lý bằng nước sạch, tốc độ máy mài quá nhanh, ………… |
3.
Chất dung môi không tốt |
1.Vấn đề
dung môi |
Axit
quá cao, hàm lượng phân tử Cr,Br quá cao |
2. Phát
sinh vấn đề công nghệ |
Năng
lượng máy UV không đủ, trước khi xử lý có vấn đề,đường mạch điện trước khi
ngâm thiếc đã nổi bong bóng. |
|
3.Vấn đề
mực in |
Không
thích ứng được dung môi. |
|
4.Bản
nền tróc mực |
1. Vấn đề
công nghệ |
Năng
lượng UV quá thấp, mực trên bảng mạch quá dày |
2. Vấn đề
mực in |
Tốc
độ cứng hoá không đủ nhanh |
|
5.
Mạ vàng, mạ niken tróc mực |
1. Vấn đề
công nghệ |
Xử
lý bề mặt không sạch, có dầu mỡ |
2. Vấn đề
mực in |
Không
thích ứng được với bảng mạ đặc biệt |
Những số liệu trên chỉ để tham khảo